Khái niệm từ mượn là gì chúng ta đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6 và được nhắc lại ở ngữ văn lớp 9. Trong bài viết này chuthapdoquangninh.org.vn sẽ tổng hợp lại những kiến thức về thế nào là từ mượn để các bạn học sinh có thể nắm chắc hơn phần kiến thức này, theo dõi nhé!
Từ mượn là gì?
Từ mượn là gì lớp 6? Định nghĩa từ mượn trong chương trình Ngữ Văn 6 đã như sau: “Từ mượn là từ được vay mượn từ của nước ngoài để diễn đạt, biểu thị các hiện tượng, đặc điểm, sự vật,… mà trong tiếng Việt chưa có hoặc không có từ nào thích hợp để biểu thị điều đó”.

Từ mượn là từ được vay mượn từ nước ngoài để làm đa dạng tiếng Việt
Từ mượn giúp tạo ra sự đa dạng, phong phú cho ngôn ngữ tiếng Việt. Từ mượn xuất hiện đó là một xu thế tất yếu của quá trình hội nhập các nền văn hóa, kinh tế, xã hội trên thế giới. Trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn khác nhau có nguồn gốc từ tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh….Do đó, từ mượn còn được gọi với cái tên khác là từ ngoại lai, từ vay mượn.
Nguồn gốc và vai trò của từ mượn trong tiếng Việt
Nguồn gốc
Trong tiếng Việt rất nhiều từ mượn được sử dụng từ các ngôn ngữ khác nhau, nhưng chủ yếu từ mượn được sử dụng từ 4 quốc gia là: từ mượn tiếng Hán (tiếng Trung), từ mượn tiếng Pháp, từ mượn tiếng Anh, từ mượn tiếng Nga…
Vai trò
Bổ sung thêm những từ còn thiếu: Trong giai đoạn đầu khi bắt đầu hình thành ngôn ngữ tiếng Việt còn thiếu rất nhiều. Do vậy, chúng ta đã vay mượn từ để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngôn ngữ đa dạng, phong phú hơn.

Từ mượn có vai trò quan trọng đối với ngôn ngữ tiếng Việt
Tạo ra nhiều lớp sắc thái nghĩa khác nhau: Trên thực tế có nhiều từ thuần Việt khi sử dụng mang lại cảm giác cho người nghe thấy ghê sợ, thô tục, gây ra đau đớn hay quá dài dòng. Do đó, sử dụng từ mượn để thay thế lại tạo cảm giác lịch sự, trang trọng, trung hòa hơn rất nhiều.
Ví dụ: Từ thuần Việt là: ch.ết sử dụng từ mượn thay thế là t.ừ tr.ần, qua đời khi nghe sẽ bớt đau đớn, bi thương mà còn có cảm giác trang trọng hơn.
Xem thêm:
- Từ nhiều nghĩa là gì lớp 5? Ví dụ, bài tập về từ nhiều nghĩa
- Từ trái nghĩa là gì? Phân loại, bài tập về từ trái nghĩa lớp 5
- Tình thái từ là gì? Chức năng và cách dùng và bài tập về tính thái từ
- Câu phức là gì? Phân biệt câu ghép, câu phức trong tiếng Việt
Các loại từ mượn trong tiếng Việt phổ biến hiện nay
Dựa trên nguồn gốc của từ thì từ mượn được chia thành các loại phổ biến như:
Từ mượn tiếng Hán
Các từ mượn tiếng Hán hay Hán Việt được sử dụng nhiều nhất trong từ mượn tiếng Việt, đồng thời nó cũng đóng vai trò quan trọng nhất. Với lịch sử đô hộ 1000 năm, nên Việt Nam và Trung Quốc có nhiều nét tương đồng về văn hóa, vì vậy việc sử dụng ngôn ngữ vay mượn từ là điều chắc chắn.
Theo thống kê có đến 60% từ vựng tiếng Việt đều có nguồn gốc từ tiếng Hán. Tuy nhiên, quá trình sử dụng đã được Việt hóa để phù hợp hơn với hệ thống ngữ âm của tiếng Việt.
Ví dụ từ mượn tiếng Hán:
- Độc giả: Đây là 2 từ Hán Việt trong đó “độc” nghĩa là đọc còn giả có nghĩa là “người”.
- Yếu điểm: Là từ tạo thành 2 chữ với “yếu” nghĩa là quan trọng còn điểm nói về điểm quan trọng.
- 300 từ mượn Hán Việt:
Tồn = Còn | Ca = Hát | Giảm = Bớt | Nộ = Giận |
Tử = Con | Phiến = Quạt | Phi = Bay | Cung = Kính |
Tôn = Cháu | Thu = Mùa Thu | Tĩnh = Lặng | Khiết = Sạch |
Lục = Sáu | Hạ = Mùa Hạ | Vong = Quên | Chiêm = Cầm |
Tam = Ba | Băng = Giá | Ký = Nhớ | Quân = Vua |
Gia = Nhà | Vũ = Mưa | Thê = Vợ | Dược = Thuốc |
Quốc = Nước | Tiễn = Đưa | Thiếp = Hầu | Quảng = Rộng |
Tiền = Trước | Nghinh = Rước | Hư = Không | Loại = Loài |
Hậu = Sau | Thuỷ = Nước | Thực = Thật | Noãn = Trứng |
Ngưu = Trâu | Liên = Sen | Thiết = Sắt | Bào = Nhau |
Mã = Ngựa | Danh = Tên | Bình = Bằng | Tinh = Sao |
Nha = Răng | Tánh = Họ | Mễ = Gạo | Điện = Chớp |
Vô = Chẳng | Xích = Thước | Lộc = Hươu | Hấp = Hớp |
Hữu = Có | Báo = Beo | Hoài = Cưu Mang | Xuất = Ra |
Khuyển = Chó | Miêu = Mèo | Trượng = Gậy | Khai = Mở |
Dương = Dê | Tràng = Ruột | Viễn = Xa | Quái = Gở |
Quy = Về | Lâm = Rừng | Nghệ = Nghề | Nhuyễn = Mềm |
Tẩu = Chạy | Hải = Bể | Tài = Của | Cương = Cứng |
Bái = Lạy | Kỳ = Cờ | Khuyết = Cửa | Mão = Mẹo |
Khứ = Đi | Trắc = Nghiêng | Dựng = Chửa | Ẩn = Giấu |
Nữ = Gái | Thuyết = Nói | Thơ = Sách | Quả = Trái |
Nam = Trai | Hô = Gọi | Đổ = Vách | Bình = Cái Bình |
Đa = Nhiều | Triệu = Vời | Đắc = Được | Bát = Cái Bát |
Ái = Yêu | Chưng = Nấu | Vi = Làm | Xướng = Hát |
Thức = Biết | Duệ = Gấu (Áo) | Dục = Muốn | Sĩ = Làm Quan |
Mộc = Cây | Khâm = Tay (Áo) | Kỷ = Ghế | Nông = Làm Ruộng |
Nan = Khôn (Khó) | Sư = Thầy | Mẫu = Mẹ | Hắc = Đen |
Trụ = Cột | Hữu = Bạn | Nhi = Con | Ly = Con Cầy |
Sàng = Giường | My = Mày | Viên = Tròn | Nhẫn = Nhịn |
Tịch = Chiếu | Mục = Mắt | Tụng = Kiện | Ý = Lòng |
Khiếm = Thiếu | Diện = Mặt | Minh = Kêu | Nguỵ = Dối |
Dư = Thừa | Oán = Hờn | Hạ = Thấp | Ngư = Đánh Cá |
Đăng = Đèn | Lan = Hoa Lan | Phì = Béo | Khiếu = Kêu |
Thăng = Lên | Huệ = Hoa Huệ | Cảnh = Cõi | Cầm = Chim |
Giáng = Xuống | Mại = Bán | Vấn = Hỏi | Lịch = Trải |
Điền = Ruộng | Thiên = Nghìn | Kiếm = Gươm | Du = Qua |
Trạch = Nhà | Ngu = Ngây | Liêm = Liềm | Hào = Kêu |
Lão = Già | Tuyến = Sợi | Quỹ = Cũi (Hòm) | Nhiễu = Quấy |
Đồng = Trẻ | Tân = Mới | Mạo = Mặt | Giáo = Dạy |
Tước = Sẻ (Chim Sẻ) | Thâm = Sâu | Bộc = Min (Tôi) | Nhiễm = Con Trăn |
Kê = Gà | Thiển = Cạn | Sung = Đầy | Căn = Gót |
Bá = Bác | Quan = Xem | Khinh = Nhẹ | Mỹ = Tốt |
Di = Dì | Can = Gan | Thính = Nghe | Vinh = Sang |
Phật = Bụt | Thận = Cật | Nhân = Hạt | Thổ = Đất |
Mặc = Mực | Cân = Gân | Nùng = Nồng | Ân = Ơn |
Chu = Son | Chỉ = Ngón Chân | Ước = Mong | Mục = Chăn |
Tử = Tây | Quăng = Cánh Tay | Tưởng = Nhớ | Tiều = Hái Củi |
Mộ = Mến | Quyền = Tay Quyền | Trái = Nợ | Vũ = Lông |
Chí = Đến | Phú = Giàu | Tiên = Giấy | Hạch = Hạt |
Hồi = Về | Tẩu = Chị Dâu | Nhĩ = Tai | Sài = Củi |
Hương = Quê | Long = Rồng | Bồn = Chậu | Hoán = Đổi |
Thị = Chợ | Nhục = Thịt | Cựu = Cậu | Thiên = Dời |
Phụ = Vợ | Thảo = Cỏ | Xuyên = Sông | Xưng = Xưng |
Phu = Chồng | Bình = Bèo | Ngôn = Nói | Phụ = Giúp |
Nội = Trong | Diêm = Muối | Thủ = Giữ | Vị = Mùi |
Trung = Giữa | Tửu = Rượu | Tựu = Tới | Chiêm = Xem |
Môn = Cửa | Sinh = Sênh | Cải = Đổi | Đạc = Đo |
Bạch = Trắng | Huyền = Đen | Di = Dời | Tuyệt = Dứt |
Khổ = Đắng | Đỉnh = Vạc | Tản = Tán | Giả = Dối |
Thạch = Đá | Tiếu = Cười | Đông = Mùa Đông | Phục = Mặc |
Kim = Vàng | Sân = Giận | Lạp = Tháng Chạp | Thư = Khoan |
Hạng = Ngõ | Thiền = Ve | Hợp = Hạp | Phách = Vía |
Đạc = Mõ | Hà = Sông | Ngộ = Biết | Thanh = Xanh |
Trực = Thẳng | Lãnh = Núi | Bao = Bọc | Hảo = Tốt |
Sát = Xét | Đại = Cả | Luân = Bánh Xe | Thiêu = Đốt |
Muội = Em | Tôn = Cao | Nho = Đạo Nho | Bồi = Vùi |
Tỷ = Chị | Trì = Ao | Thích = Đạo Phật | Ngữ = Nói |
Chinh = Chiêng | Tỉnh = Giếng | Miến = Bột | Tráng = Khoẻ |
Khuynh = Nghiêng | Khẩu = Miệng | Di = Đường | Tuân = Hỏi |
Bán = Nửa | Vân = Mây | Bần = Khó | Ngoại = Ngoài |
Song = Đôi | Hoả = Lửa | Mão = Mũ | Trư = Lợn |
Hầu = Khỉ | Dục = Nuôi | Nhập = Vào | Mạch = Lúa Chiêm |
Hổ = Hùm | Vĩ = Đuôi | Cư = Ở | Đàm = Nói |
Trường = Dài | Nguyệt = Tháng | Cốt = Xương | Trá = Dối |
Đoản = Ngắn | Minh = Sáng | Cẩu = Chó | Phụ = Cha |
Xà = Rắn | Tín = Tin | Tộc = Họ | Giang = Sông |
Tượng = Voi | Chi = Cành | Sơn = Núi | Điệp = Bướm |
Vị = Ngôi | Diệp = Lá | Yên = Khói. | Phức = Thơm |
Từ mượn Tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới và được coi là ngôn ngữ thứ 2 sau ngôn ngữ chính ở nhiều quốc gia. Tiếng Anh cũng là môn học chính bắt buộc trong các chương trình giáo dục phổ thông. Vì vậy, từ mượn tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong tiếng Việt.

Ví dụ từ mượn tiếng Anh:
Ví dụ từ mượn tiếng Anh:
- Đô la: Từ gốc là từ “dollar”, phiên âm là /ˈdɒlə/ là đơn vị tiền tệ.
- In – tơ – net: Với từ gốc là “internet” có phiên âm là /ˈɪntərnet/.
- Ngoài ra còn một số từ mượn phổ biến khác có thể kể đến như:
camera = Ca-mê-ra, Ca-me-ra | laptop = láp-tóp, láp tóp | shorts = quần soóc, quần soọc |
clip = cờ-líp, líp | lesbian = lét | same = xêm |
damage = đam (sát thương) | one two three = oẳn tù tì, oẳn tù xì. | radar = rađa |
depot = đê-pô, đề-pâu, đì-pâu | PC = pi-xi | (Maria) Schell = sến |
developer = đép | PR = pi-a | show = sô |
dollar = đô-la | robot = rô-bốt | smartphone = sờ-mát-phôn, mát phôn |
font = phông, phông chữ | rock = nhạc rốc | tablet = táp-lét |
gay = gay | sandwich = xăng-guých | tiny = tí nị |
internet = in-tơ-nét | scag = xì ke (phương ngữ miền Nam) | TV = tivi |
jeans = quần jin | sex = Sếch | fan = fan |
jeep = xe gíp | selfie = seo-phi |
Từ mượn tiếng Pháp là gì?
Dưới thời Pháp thuộc, tiếng Pháp được đưa vào để giảng dạy trong các trường học ở Việt Nam. Do đó, ngôn ngữ tiếng Pháp cũng được vay mượn trong tiếng Việt khá nhiều. Trong quá trình giao lưu thì người Việt thường mượn nhiều từ gốc Pháp để nói về các khái niệm mà các từ trong tiếng Việt chưa thể diễn đạt được hết ý hay không có. Tuy nhiên, khi sử dụng các từ mượn tiếng Pháp có sự thay đổi về cả cách đọc, chữ viết để giữ gìn nét đẹp trong Tiếng Việt.
Ví dụ từ mượn tiếng Pháp:
- A – xít: Có nguồn gốc từ “acide” trong tiếng Pháp với phiên âm là /asid/.
- Ô tô: Có nguồn gốc từ “auto” với phiên âm là /oto/.
- Bờ lu: Nguồn gốc từ “blouse” trong tiếng Pháp phiên âm là /bluz/
- Ngoài ra còn một số từ mượn tiếng Pháp khác như:
acide = a-xít | compas = com pa dùng để vẽ hình tròn | mouchoir = khăn mùi soa Khăn tay |
affiche = áp phích | complet = com lê trang phục nam giới | moutarde = mù tạt |
allô = a lô | coupe = cúp “Cúp” trong “cúp vô địch” | Noël = Nô-en Lễ Giáng sinh |
antenne = ăng ten | cravate = cà vạt, ca-ra-vát | olive = ô liu |
auto = ô tô | cresson = cải xoong | pédé = bê đê, pê đê. Còn gọi là “gay”. |
auvent = ô văng | crème = kem, cà rem | pile = pin |
balcon = ban công | essence = xăng trước đây còn gọi là “ét-xăng” | poupée = búp bê |
ballot = ba lô | équerre = ê ke | radio = ra-đi-ô |
béton = bê tông | équipe = ê kíp, kíp “Équipe” trong tiếng Pháp có nghĩa là tốp, tổ, nhóm, đội | salade = xa lát, xà lách |
bière = bia “Bia” trong “bia hơi” | film = phim | salon = (ghế) xa lông |
biscuit = bánh quy | fosse septique = (bể) phốt miền Bắc) miền Nam gọi là “hầm cầu”. | sauce = (nước) xốt |
blockhaus = lô cốt | fromage = pho mát (phương ngữ miền Bắc), phô mai (phương ngữ miền Nam) | scandale = xì căng đan |
blouse = (áo) bờ lu | galant = ga lăng | série = xê ri |
brosse = bót (bàn chải) đánh răng | garde = gác “Gác” trong “canh gác”. | signal = xi nhan |
bus = (xe) buýt | gare = (nhà) ga | slip = quần xịt, quần sịp, xi líp |
cacao = ca cao | gaz = ga “Ga” trong “bếp ga”, “nước uống có ga” hay “xe tay ga” | talus = ta luy |
café = cà phê | gâteau = (bánh) ga tô | tank = (xe) tăng |
calot = (mũ) ca lô | gilet = (áo) gi lê | taxi = tắc xi |
canot = (tàu) ca nô | glaïeul = (hoa) lay ơn | tôle = tôn “Tôn” trong “mái tôn” |
carotte = cà rốt | gant = găng (tay) Bao tay, tất tay | tube = tuýp “Tuýp” trong “tuýp thuốc đánh răng”. |
champagne = (rượu) sâm banh | guitare = (đàn) ghi ta | turbine = tuốc bin, tua bin |
chef = sếp “Chef” | jambon = giăm bông hay còn gọi là thịt nguội | vaccin = vắc xin |
chemise = (áo) sơ mi | kiosque = ki ốt | valise = va li |
chèque = séc Còn gọi là “chi phiếu” | lavabo = la-va-bô | veine = ven “Ven” trong “tiêm ven”. |
chou-fleur = súp lơ | lipide = li-pít | veston = (áo) vét-tông cũng gọi tắt là vest |
chou-rave = su hào | maillot = áo may ô | vidéo = vi-đê-ô |
ciment = xi măng | manchette = măng sét | violon = vi-ô-lông |
cirque = xiếc | mandoline = (đàn) măng-đô-lin | vitamine = vi-ta-min |
clé = cờ lê | meeting = mít tinh | volant = vô lăng |
coffrage = cốt pha, cốp pha | molette = mỏ lết | yaourt = da-ua (phương ngữ miền Nam) Sữa chua |
Từ mượn tiếng Nga
Một số từ mượn tiếng Nga mà chúng ta thường gặp và sử dụng như:
- Bôn-sê-vích: Là từ gốc tiếng Nga là “Большевик” với phiên âm là Bolshevik được dùng để nói về nhóm người giàu có trong xã hội.
- Mac-xít: Là từ có nguồn gốc từ “Ленинец” với phiên âm là Marxist, được dùng để chỉ những người đi theo chủ nghĩa Mác.
Nguyên tắc cần biết khi sử dụng từ mượn
Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng từ mượn cần có các quy tắc riêng. Không sử dụng từ mượn quá lạm dụng, tùy tiện, làm tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng đến sự trong sáng và vẻ đẹp của tiếng Việt.

Nguyên tắc cần nhớ khi sử dụng từ mượn
Nếu quá lạm dụng từ mượn về lâu dài sẽ khiến ngôn ngữ mẹ đẻ không còn giữ được bản sắc riêng. Do vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ là nhiệm vụ quan trọng mà mỗi người dân trên mỗi quốc gia cần phải làm. Khi vay mượn từ nước ngoài cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tiếp thu những nét đặc sắc, tinh hoa của văn hóa các dân tộc khác.
- Sử dụng các từ vay mượn nhưng vẫn phải giữ gìn được bản sắc dân tộc, sử dụng các từ mượn dựa trên nền tảng truyền thống dân tộc để tạo ra những nét riêng biệt.
Qua những thông tin được phân tích ở trên đây chắc hẳn bạn đã biết từ mượn là gì? Từ mượn góp phần làm đa dạng, phong phú cho tiếng Việt nhưng đòi hỏi người dùng không nên lạm dụng, cần sử dụng hợp lý để giữ gìn sự trong sáng, nét đẹp của tiếng Việt.