Việt Nam là quốc gia đa sắc tộc với 54 dân tộc anh em và rất nhiều họ. Vậy có bao giờ các bạn thắc mắc Việt Nam có bao nhiêu họ không? Những họ nào phổ biến, họ nào hiếm? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này qua các thông tin trong bài viết này nhé.
Việt Nam có bao nhiêu họ?
Theo thống kê mới nhất trong cuốn “Họ và tên người Việt Nam” của Nhà xuất bản Khoa học xã hội (1992) thì cho đến nay, nước ta có khoảng 1023 họ. Tỷ lệ họ của người Kinh chiếm phần lớn khoảng hơn 300 họ, còn lại là họ của những dân tộc thiểu số và họ có nguồn gốc xuất xứ của người Trung Quốc từ thời xưa.
Việt Nam có số lượng họ phong phú như vậy là vì có sự giao thoa văn hóa truyền thống. Nước ta nằm ở vùng Đông Dương, phía Bắc lại giáp với Trung Quốc nên cũng bị ảnh hưởng từ nền văn hóa truyền thống của người Trung Quốc. Vậy nên ở nước ta mới có những họ của người Hoa. Đa phần những dòng họ lớn ở Việt Nam đều sẽ gắn liền với một triều đại trong lịch sử của nước nhà, hay một cột mốc lịch sử của dân tộc quan trọng.
Danh sách các họ phổ biến ở Việt Nam
Sau khi tìm hiểu rõ Việt Nam có bao nhiêu họ qua các thông tin ở bên trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về danh sách các họ phổ biến ở Việt Nam nhé. Tính tới thời điểm này, Việt Nam có 14 họ phổ biến, cụ thể là:
- Nguyễn: 38,4%
- Trần: 12,1%
- Lê: 9,5%
- Phạm: 7%
- Hoàng/Huỳnh: 5,1%
- Phan: 4,5%
- Vũ/Võ: 3,9%
- Đặng: 2,1%
- Bùi: 2%
- Đỗ: 1,4%
- Hồ: 1,3%
- Ngô: 1,3%
- Dương: 1%
- Lý: 0.5%
- …
3 dòng họ lớn nhất Việt Nam là Nguyễn, Trần và Lê. Dòng họ Nguyễn chiếm tỷ lệ nhiều nhất lên đến 38,4% dân số của nước ta. Đây là điều không hề khó hiểu bởi triều đại nhà Nguyễn chính là triều đại phong kiến cuối cùng ở Việt Nam. Bên cạnh đó, họ này cũng được nằm trong top danh sách những họ gốc Châu Á xuất hiện nhiều ở các nước khác như Hoa Kỳ, Úc,…
Tương tự như vậy, các họ phổ biến tiếp theo như Lý, Trần, Lê,… cũng đều là dòng họ gắn liền với họ của những vị hoàng tộc đã từng cai trị trong thời kỳ lịch sử của nước ta.
Các họ hiếm ở Việt Nam
Theo thống kê có đến 90% người Việt Nam mang những họ phổ biến như Nguyễn, Trần, Lê,… Còn 10% họ còn lại sẽ được xếp vào dòng họ hiếm của nước ta. Tiêu biểu phải kể tới những dòng họ như Thạch, Nông, Vi, Xa, Uông, Khâu,… Đa phần những họ này đều có xuất phát từ Trung Quốc. Chắc hẳn, các bạn cũng sẽ thi thoảng nghe đâu đó được những họ này từ những người Trung Hoa hay những người có xuất thân từ dân tộc thiểu số.
Bảng danh sách các họ hiếm tại Việt Nam | |||||||
Ái | Chung | Đống | Kông | Lỗ | Nhan | Tất | Tri |
An | Chúng | Đồ | Kiểu | Lộ | Nhâm | Tề | Trì |
Anh | Chương | Đồng | Kha | Lộc | Nhữ | Thang | Triệu |
Ao | Chử | Đổng | Khà | Luyện | Ninh | Thanh | Trình |
Ánh | Cồ | Đới/Đái | Khai | Lục | Nông | Thái | Trịnh |
Ân | Cổ | Đương | Khâu | Lù | Ong | Thành | Trung |
Âu | Công | Đường | Khiếu | Lư | Ô | Thào | Trưng |
Âu Dương | Cống | Đức | Khoa | Lương | Ông | Thạch | Tuấn |
Ấu | Cung | Giả | Khổng | Lường | Phi | Thân | Từ |
Bá | Cù | Giao | Khu | Lưu | Phí | Thẩm | Tưởng |
Bạc | Cự | Giang | Khuất | Ma | Phó | Thập | Tướng |
Bạch | Dã | Giàng | Khúc | Mai | Phong | Thế | Ty |
Bàn | Danh | Giản | Khương | Man | Phù | Thi | Uông |
Bàng | Diêm | Giảng | Khưu | Mang | Phú | Thiều | Uân |
Bành | Diệp | Giáp | Kiều | Mã | Phùng | Thiệu | Ung |
Bảo | Doãn | Hưng | Kim | Mạc | Phương | Thịnh | Ưng |
Bế | Du | H’ | Ly | Mạch | Quản | Thiềm | Ứng |
Bì | Duy | H’ma | Lý | Mạnh | Quán | Thoa | Vàng |
Biện | Dư | H’nia | La | Mâu | Quang | Thôi | Vâng |
Bình | Đái | Hầu | Lã/Lữ | Mầu | Quàng | Thóng | Vạn |
Bồ | Đan | Hà | Lành | Mẫn | Quảng | Thục | Văn |
Chriêng | Đàm | Hạ | Lãnh | Minh | Quách | Tiêu | Văng |
Ca | Đào | Hàn | Lạc | Mộc | Quế | Tiết | Vi |
Cà | Đăng | Hàng | Lại | Mông | Quốc | Tiếp | Vĩnh |
Cái | Đắc | Hán | Lăng | Mùa | Quyền | Tinh | Viêm |
Cai | Đầu | Hề | Lâm | Mục | Sái | Tòng | Viên |
Cam | Đậu | Hi | Lầu | Miêu | Sâm | Tô | Việt |
Cảnh | Đèo | Hình | Lèng | Niê | Sầm | Tôn | Vòng |
Cao | Điêu | Hoa | Lều | Ngạc | Sơn | Tôn Nữ | Vừ |
Cáp | Điền | Hoà | Liên | Ngân | Sử | Tôn Thất | Vương |
Cát | Điều | Hoài | Liệp | Nghiêm | Sùng | Tông | Vưu |
Cầm | Đinh | Hoàng Phủ | Liêu | Nghị | Sỳ | Tống | Vu |
Cấn | Đình | Hồng | Liễu | Ngọ | Tán | Trang | Xa |
Chế | Đoái | Hùng | Linh | Ngọc | Tào | Tráng | Xung |
Chiêm | Đoàn | Hứa | Loan | Ngôn | Tạ | Trác | Y |
Chu/Châu | Đoạn | Hướng | Lò | Ngũ | Tăng | Trà | Yên |
Chắng | Đôn | Kinh | Lô | Ngụy | Tấn | Trâu | Hầu |
Bảng danh sách các họ hiếm ở Việt Nam:
Hy vọng bài viết này mang đến những thông tin hữu ích để các bạn có thể giải đáp được thắc mắc Việt Nam có bao nhiêu họ? Các họ phổ biến ở Việt Nam là gì? Các họ hiếm gặp ở nước ta là gì? Nếu các bạn vẫn còn vấn đề gì thắc mắc về nội dung của bài viết, hãy đặt câu hỏi ở dưới bình luận để chúng tôi giải đáp kỹ hơn nhé.