Giải đáp: Hữu danh vô thực nghĩa là gì?

Có những câu thành ngữ, tục ngữ chỉ cần nhìn vào mặt chữ có thể hiểu rõ ý nghĩa là gì. Tuy nhiên, có câu thành ngữ nếu nhìn vào mặt chữ vẫn chưa hiểu rõ, thậm chí có thể gây hiểu sai. Điển hình là câu thành ngữ “Hữu danh vô thực”. Vậy hữu danh vô thực là gì, ý nghĩa như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

Hữu danh vô thực là gì?

Để tìm hiểu hữu danh vô thực nghĩa là gì, chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của từng từ cấu thành nên thành ngữ này. Đó là:

  • Hữu: 有 /yǒu/ nghĩa là có, là sở hữu cái gì đó.
  • Danh:名 /míng/ là danh tiếng, tiếng tăm.
  • Vô: 无 /wú/ trái nghĩa với hữu, mang nghĩa là không sở hữu, không tồn tại.
  • Thực: 实 /shí/ nghĩa là thực tài, thực lực, cốt lõi, bản chất.
Hữu danh vô thực là có danh tiếng nhưng không có tài lực

Hữu danh vô thực là có danh tiếng nhưng không có tài lực

Từ cách cắt nghĩa của những từ trên chúng ta có thể hiểu được thành ngữ hữu danh vô thực này dùng để nói về người nào đó chỉ có danh tiếng, tiếng tăm ảo, hão huyền mà thực tế thì không hề tốt đẹp như danh tiếng đó.

Bên cạnh đó, câu nói cũng muốn nhắc nhở chúng ta phải coi trọng “thực danh” không nên hám danh. Danh tiếng phải tương xứng với năng lực của bản thân thì mới bền vững, nhận được sự khâm phục, tín nhiệm từ người khác.

Hữu danh vô thực tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh hữu danh vô thực có nhiều từ mang nghĩa tương đồng đó là nominal, on paper, in name only, figurehead.

Hữu danh vô thực tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung hữu danh vô thực là 有名无实 phiên âm /yǒu míng wú shí/

Xem thêm:

  • Ý nghĩa câu chúc thuận buồm xuôi gió là gì?
  • Vỏ quýt dày có móng tay nhọn là gì? Ý nghĩa, bài học rút ra
  • Quá tam ba bận là gì? Có nên quá tam ba bận trong tình yêu?
  • Thành ngữ tai bay vạ gió nghĩa là gì? Cách tránh tai bay vạ gió

Nguồn gốc câu hữu danh vô thực

Nguồn gốc của câu thành ngữ “hữu danh vô thực” được bắt nguồn từ Tắc Dương của Trang Tử đó là câu: “出自《庄子·则阳:“有名实,是物之居;无无实,在物之虚” phiên âm /yǒu míng yǒu shí, shì wù jū; wú míng shí, zài wù zhī xū/ mang nghĩa là “hữu danh hữu thực, thị chi cư; vô danh vô thực, vật chi hư”. 

Câu này được giải nghĩa là có thực lực, có tiếng tăm sẽ làm được mọi việc, nhưng không có tiếng tăm, lại không có cả thực lực thì khác gì sống trong hư không, có một cuộc đời tẻ nhạt, vô nghĩa.

Nguồn gốc câu hữu danh vô thực bắt nguồn từ Trung Quốc

Nguồn gốc câu hữu danh vô thực bắt nguồn từ Trung Quốc

Các từ đồng nghĩa với hữu danh vô thực

Trong tiếng Việt một số câu nói cũng biểu đạt ý nghĩa tương đồng với hữu danh vô thực như thùng rỗng kêu to, có tiếng mà không có miếng, làm thầy mà chẳng có trò, làm quan mà không có lính,…

Một số thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ hữu danh vô thực trong tiếng Trung phải kể đến:

  • 名不副实 phiên âm /Míng bù fùshí/: Danh bất phó thực (có danh nhưng không đúng với thực)
  • 空有虚名 phiên âm /Kōng yǒu xūmíng/: Không hữu hư danh (danh tiếng chỉ là hão, không có thật)
  • 名过其实 phiên âm /Míng guò qí shí/: Danh quá kỳ thực (chỉ có hư danh)
Một số từ đồng nghĩa với thành ngữ hữu danh vô thực

Một số từ đồng nghĩa với thành ngữ hữu danh vô thực

Thành ngữ trái nghĩa với hữu danh vô thực

Một số thành ngữ trái nghĩa với Hữu danh vô thực trong tiếng Trung gồm có:

  • 名副其实 phiên âm /Míngfùqíshí/: Danh phó kỳ thực (danh đúng với thực)
  • 名不虚传 phiên âm /Míngbùxūchuán/: Danh bất hư truyền (danh, thực giống nhau)
  • 有麝自然香 phiên âm /Yǒu shè zìrán xiāng/: Hữu xạ tự nhiên hương

Trên đây là những giải đáp về hữu danh vô thực là gì, cùng với các ý nghĩa và nguồn gốc của câu thành ngữ này. Mong rằng những giải thích trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu thành ngữ hữu danh vô thực và áp dụng được vào trong cuộc sống.

Bài viết liên quan