Giới hạn chảy của thép là gì? Ký hiệu, công thức tính, bảng tra

Thép là vật liệu được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng. Để đảm bảo được kỹ thuật thi công thì việc biết được giới hạn chảy của thép là gì? Ký hiệu, công thức, bảng tra giới hạn chảy thép là điều rất cần thiết. Cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể về vấn đề này ngay bài viết sau đây!

Giới hạn chảy của thép là gì? Ký hiệu, công thức tính

Khái niệm

Trước hết để hiểu về giới hạn chảy của thép ta cần hiểu về giới hạn chảy của vật liệu nói chung. Đây là giới hạn lực (nhiệt độ) tác động lên vật liệu làm biến dạng so với hình thù ban đầu.

Qua đó ta có định nghĩa về giới hạn chảy của thép là giới hạn lực mà thép bị biến dạng đàn hồi (chiều dài tăng, nhưng trọng lượng không đổi) và không thể trở lại được hình dạng ban đầu.

Khái niệm giới hạn chảy của thép

Khái niệm giới hạn chảy của thép

Ký hiệu, công thức tính giới hạn chảy của thép

Đối với ngành sản xuất thì công thức và ký hiệu giới hạn chảy của thép rất quan trọng giúp chúng ta có thể tính toán, nắm bắt được công trình đang thi công. Giới hạn chảy của vật liệu có ký hiệu là σc, xác định bởi công thức sau đây:

σc = Pc/F0 (kg/cm2)

Trong đó,

  • P: là tải trọng
  • F0: diện tích tiết diện ban đầu.

Yếu tố làm ảnh hưởng đến giới hạn chảy của thép

Thép là nguyên vật liệu kim loại có hàm lượng cacbon cao, vì thế yếu tố ảnh hưởng đến độ chảy của thép là nhiệt độ, cụ thể như sau:

  • Đối với thép ở nhiệt độ 45 độ C: Thép rất dễ bị nứt và giòn
  • Đối với nhiệt độ ở 10 độ C: thép dẻo hơn
  • Đối với thép có khoảng 500 đến 600 độ C: thép sẽ dẻo hơn nhiều so với ban đầu, cường độ của thép giảm đi rõ rệt.

Ý nghĩa của giới hạn chảy của thép

Giới hạn chảy của thép có rất nhiều ý nghĩa cụ thể như:

– Giới hạn chảy của thép biểu hiện cho độ dẻo của chúng, chúng rất quan trọng trước khi ứng dụng sản xuất đối với các loại thiết bị vật tư. Thông số giới hạn chảy của thép biểu hiện cho giới hạn tối đa mà thép có thể chịu được khi tải trọng tác động vào.

Ý nghĩa giới hạn chảy của thép

Ý nghĩa giới hạn chảy của thép

– Giới hạn chảy quyết định đến việc nên ứng dụng phương pháp sản xuất nào (đúc, uốn, dập…).

– Trong kỹ thuật kết cấu, thông số này quyết định đến cơ chế phá hủy mềm từ từ của vật liệu. Thông thường sẽ không có sự phá hủy bất ngờ hoàn toàn vật liệu.

– Việc nắm rõ được giới hạn chảy của vật liệu giúp biết cách để áp dụng các kỹ thuật tác động làm tăng – giảm độ bền dẻo của vật liệu sao cho phù hợp với yêu cầu công việc khác nhau.

– Nhiệt luyện thép là một trong những phương pháp giúp thay đổi cơ tính của vật liệu, cụ thể là giới hạn chảy.

– Chỉ số về giới hạn chảy còn có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn các loại thép để sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị vật tư sao cho đảm bảo độ bền phù hợp.

Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy là gì? Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất

Bảng tra giới hạn chảy của thép

Bảng tra giúp người dùng biết được một cách chính xác được sự tan chảy của từng loại thép, từ đó kiểm soát được công trình.

Bảng tra giới hạn thông dụng của nhóm thép cốt

Bảng tra giới hạn thông dụng của nhóm thép cốt

Bảng tra giới hạn chảy của các loại thép thông dụng

Bảng tra giới hạn chảy của các loại thép thông dụng

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nga: GOST 380 – 88

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nga: GOST 380 - 88

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nga: GOST 1050

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nga: GOST 1050

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc: GB 700 – 88

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc: GB 699 - 88
Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc: GB 699 – 88

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc: GB 699 - 88

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nhật: JIS G 3101 – 1987

Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nhật: JIS G 3101 – 1987

Độ nóng chảy đối với từng loại thép

Trên thị trường hiện có rất nhiều loại thép, mỗi loại sẽ có các ứng dụng khác nhau với các những tiêu chuẩn khác nhau và giới hạn chảy khác nhau. Vì thế để nắm bắt và sử dụng được các loại thép này bạn cần phải tìm hiểu được những đặc điểm, ứng dụng của chúng:

Giới hạn chảy của thép ss400

Thép ss400 là dạng thép nằm trong nhóm cacbon với thành phần chủ yếu là cacbon và sắt. Bên cạnh đó, loại thép này còn có những loại nguyên tố khác như: photpho, crom và silic, mangan.

Loại thép này thường được được ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng, dùng để làm khuôn mẫu hoặc các loại chi tiết máy. Tiêu chuẩn thép ss400 luôn được người dùng thường xuyên đề cập, tìm hiểu trước khi sử dụng. Cụ thể về giới hạn chảy của thép như sau:

– Giới hạn chảy đối với thép ss400  ≥ 245 MPa khi độ dày ≤ 16mm

– Giới hạn chảy đối với thép ss400 ≥ 235 MPa khi độ dày từ 16 – 40mm.

Giới hạn chảy của thép ct3

Thép ct3 là loại thép có hàm lượng cacbon <2%, mác thép có kết cấu thuộc nhóm C với tiêu chuẩn tương đối cao. Đây là một trong những loại thép được dùng rộng rãi trong cuộc sống hiện nay như ngành xây dựng, gia công kim loại, làm chi tiết máy,…

Vì thép ct13 được ứng dụng thực tế rộng rãi, cho nên người dùng rất quan tâm đến giới hạn chảy của thép. Tùy vào độ dày của nó mà giới hạn cháy sẽ khác nhua, cụ thể như sau:

  • Giới hạn chảy đối với thép ct3 ≥ 345 MPa khi độ dày ≤ 17mm
  • Giới hạn chảy đối với thép ct3  ≥ 135 MPa khi độ dày từ 20– 40mm.
Tìm hiểu về giới hạn chảy của thép ct3

Tìm hiểu về giới hạn chảy của thép ct3

Giới hạn chảy của thép c45

C45 là loại thép có hàm lượng cacbon tương đối cao, thường được dùng để làm khuôn mẫu, làm chi tiết máy có trọng tải cao như làm bulong, giàn giáo…..

Thép c45 có giới hạn chảy như sau:

  • Giới hạn chảy đối với thép c45≥ 360 MPa khi độ dày ≤ 15mm
  • Giới hạn chảy đối với thép ct3  ≥ 150 MPa khi độ dày từ 25 – 45mm.
Xem thêm: Khối lượng riêng là gì? Công thức về khối lượng riêng chính xác nhất

Nhiệt độ nóng chảy đối với thép không gỉ

Thép không gỉ hay còn gọi là inox, loại thép này thường được dùng trong ngành đúc kim, ngành kim khí, luyện kim. Thực tế inox có rất nhiều loại, vì thế nên mỗi loại thép không gỉ sẽ sở hữu nhiệt độ nóng chảy khác nhau, cụ thể như sau:

  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là: 1400-1450°C (2552-2642°F)
  • Giới hạn chảy của inox 304 là: 1400-1450°C (2552-2642°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 316 là: 1375-1400°C (2507-2552°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 430 là: 1425-1510°C (2597-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 434 là: 1426-1510°C (2600-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 420 là: 1450 -1510°C (2642-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 410 là: 1480-1510°C (2696-2786°F).

Việc biết được giới hạn chảy của thép rất quan trọng giúp đảm bảo an toàn, cũng như đúng kỹ thuật trong quá trình thi công. Đừng quên theo dõi chuthapdoquangninh.org.vn của chúng tôi để đón đọc nhiều thông tin hữu ích nhất cho mình nhé!

Bài viết liên quan