Coban là gì? Coban có tính chất, ứng dụng như thế nào trong sản xuất và đời sống. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về chất hóa học này.
Coban là gì? Coban là kim loại hay phi kim?
Coban có tên tiếng Pháp là cobalt, là một kim loại hiếm có màu trắng xanh, cứng, giòn và sáng bóng. Hiện nay, coban được tìm thấy ở dạng hợp chất trong lớp vỏ Trái đất và thu được khi khai thác chì, bạc, niken, đồng, sắt…
- Ký hiệu: Co
- Trọng lượng nguyên tử : 58,9332
- Khám phá: Bởi George Brandt, vào khoảng năm 1735, có thể là năm 1739 (tại Thụy Điển).
- Cấu hình electron : [Ar] 4s2 3d7
- Các đồng vị của coban: có 26 đồng vị của coban từ Co-50 đến Co-75. Trong đó, Co-59 là đồng vị ổn định duy nhất, đồng vị Co-60 là một nguồn bức xạ gamma mạnh – chất đánh dấu và là tác nhân xạ trị quan trọng.
- Coban có sáu trạng thái oxy hóa : 0, +1, +2, +3, +4 và +5. Các trạng thái oxy hóa phổ biến nhất là +2 và +3.
Tính chất vật lý của kim loại coban
Các tính chất vật lý của kim loại côban đó là:
- Khối lượng nguyên tử: 58,93 (g/mol)
- Loại nguyên tố: Kim loại chuyển tiếp
- Mật độ: 8,86 g/cm3 ở 20 độ C
- Điểm sôi: 5301 độ F (2927 độ C)
- Điểm nóng chảy: 2723 độ F (1495 độ C)
- Độ cứng của Moh: 5
- Ký hiệu nguyên tử coban: Co
- Số nguyên tử: 27
Đặc điểm của coban
Kim loại coban có nhiệt độ nóng chảy cao và được đánh giá về khả năng chống mài mòn tốt, có khả năng giữ độ bền ở nhiệt độ cao.
Đặc biệt, coban là một trong 3 kim loại từ nhiên có khả năng giữ từ tính ở nhiệt độ cao nhất (2012 ° F, 1100 ° C) trong số các kim loại từ tính (sắt, niken). Nói cách khác thì coban có điểm Curie là 1121 độ C cao nhất trong tất cả các kim loại. Ngoài ra, coban cũng có các đặc tính xúc tác có giá trị.
Xem thêm:
- Dung môi là gì? Có độc hại không? Ứng dụng, tính chất của dung môi
- Khí đất đèn là gì? Có độc không? Ứng dụng của CaC2
- Lưu huỳnh là gì? Hóa trị mấy? Đặc điểm, tính chất của lưu huỳnh
- Khí argon là gì? Cách chế tạo, bảo quản và ứng dụng của khí argon
- Vôi tôi Ca(OH)2 là gì? Tính chất, ứng dụng và cách phân biệt với vôi sống
Coban được tìm thấy và sử dụng như thế nào?
Có thể bạn chưa biết, coban có nguồn gốc lịch sử qua hàng nghìn năm. Từ coban được bắt nguồn từ thuật ngữ Kobold của Đức ở thế kỷ XVI có nghĩa là yêu tinh hay linh hồn ma quỷ. Bởi khi coban nấu nóng chảy để thu được bạc lại vô tình tạo ra chất độc asen trioxit rất độc. Dưới đây là một số ứng dụng của quặng coban khi được sử dụng từ thời xưa.
- Ứng dụng sớm nhất của coban là sử dụng để nhuộm xanh gốm sứ, thủy tinh và men gốm.
- Năm 1735, coban đã được nhà hóa học Thụy Điển Georg Brandt đã phân lập và chứng minh rằng sắc tố xanh sinh ra từ nguyên tố coban không phải asen hay bitmut như người ta vẫn tin tưởng ban đầu.
- Cho đến năm 1900, doanh nhân kinh doanh ô tô người Mỹ Elwood Haynes đã phát triển ra một loại hợp kim mới, với khả năng chống ăn mòn cao, được gọi là stellite. Hợp kim này có chứa hàm lượng coban, crom cao và hoàn toàn không có từ tính.
- Vào những năm 1940, một sự phát triển đáng kể khác của coban đi kèm với sự ra đời của nam châm nhôm-niken-coban (AlNiCo). Loại nam châm này đã được sử dụng lần đầu tiên thay thế cho nam châm điện.
- Năm 1970, ngành công nghiệp đã thay đổi và sự phát triển của nam châm samarium-coban đã cung cấp mật độ năng lượng nam châm với số lượng đáng kinh ngạc.
Ứng dụng của kim loại coban hiện nay
Ứng dụng hiện đại
Hiện nay, cobalt được sử dụng chủ yếu để làm siêu hợp kim, mạ điện và sản xuất pin.
Lượng coban được dùng để làm các chất hợp kim khác đã chiếm một nửa lượng coban có trên toàn cầu mỗi năm. Hợp kim làm từ coban được sử dụng để chế tạo các bộ phận của máy bay. Bên cạnh đó, khi coban kết hợp với niken, nhôm sẽ cho ra một loại nam châm rất mạnh được sử dụng để làm máy trợ thính, la bàn và micro.
Coban với độ cứng và khả năng chống ăn mòn cao nên được sử dụng trong mạ điện. Sử dụng coban sẽ giúp bảo vệ vật liệu mạ không bị rỉ sét và tăng tính thẩm mỹ cho vật được mạ.
Coban là nguyên liệu chính được sử dụng trong các loại pin như: pin lithium-ion, pin niken,..
Kết hợp với bạch kim để làm đồ trang sức có màu sắc đẹp, nhẹ, dễ gia công.
Ứng dụng sinh học
Bên cạnh những ứng dụng trên thì coban cũng được sử dụng trong y học và sinh học. Trong nguyên tố coban có một số nguyên tố vi lượng, là thành phần của vitamin B12. Ở liều lượng nhỏ, coban sẽ có tác dụng điều trị tình trạng thiếu vitamin, khoáng chất của cơ thể.
Hơn nữa, đồng vị phóng xạ coban-60 là nguồn tia gamma quan trọng nên được ứng dụng rộng rãi trong việc điều trị ung thư, khử trùng các dụng cụ, vật tư y tế, nha khoa.
Như vậy bài viết đã cung cấp toàn bộ những thông tin về coban là gì, các đặc điểm, tính chất, ứng dụng của kim loại coban. Nếu có thắc mắc về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh chóng.