Tiếng Việt nổi tiếng với sự phong phú và đa dạng, với nhiều lớp nghĩa. Nếu muốn sử dụng thành thạo tiếng Việt thì bạn cần hiểu hết được ngữ pháp Tiếng Việt. Và bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức về khái niệm sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là từ loại nào và các bài tập áp dụng? Hãy cùng chuthapdoquangninh.org.vn đi tìm hiểu nhé bạn!
Khái niệm từ chỉ sự vật là gì?
Thế nào là từ chỉ sự vật? – Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, nó có thể chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm khác nhau,… nhằm phản ánh tính chất, hình ảnh và mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách xác thực, rõ nét thông qua thực tế khách quan được sử dụng trong ngôn từ.
Ví dụ: Bút máy – đây là sự vật chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút máy có nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn sử dụng khác nhau.
Cách sử dụng các từ chỉ sự vật cũng khá đa dạng, cùng 1 sự vật và hiện tượng ta có nhiều cách nói và cách so sánh khác nhau.
VD: Ông mặt trời – Đây là miêu tả sự vật ta nhìn thấy một cách đơn giản nhất. Nhưng cũng là sự vật này, nhưng nhà văn Nguyễn Tuân từng ví “Ông mặt trời như lòng đỏ trứng gà”. Và có rất nhiều cách nói và sử dụng để ám chỉ sự vật. Trong câu văn này thì ông mặt trời chính là từ để chỉ sự vật.
Sự vật là những thứ đơn giản ngay trong chính cuộc sống của chúng ta. Nhưng nếu để sự vật đứng yên mà không có tác động hành động bên ngoài và hoạt cảnh thì sự vật thực sự không có ý nghĩa
Danh từ chỉ sự vật là gì?
Danh từ chỉ sự vật là 1 phần của hệ thống danh từ, nó nêu tên từng loại, từng cá thể vật, người, khái niệm, hiện tượng, tên địa danh, tên địa phương,… Danh từ chỉ sự vật có rất nhiều loại, bao gồm:
Danh từ chỉ người
Đây là danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, nghề nghiệp, chức vụ của một người.
Danh từ chỉ con vật
Chỉ sinh vật, muông thú tồn tại trên trái đất như con mèo, con chó, con trâu, con chuột,…
Danh từ chỉ khái niệm
Là những danh từ chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận trực tiếp bằng giác quan được như tinh thần, ý nghĩa, cách mạng,… Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, chất liệu hoặc các đơn vị sự vật cụ thể,… Mà nó biểu thị các khái niệm trừu tượng như đạo đức, tư tưởng, tính nết, khả năng, quan hệ, thói quen,….
Danh từ chỉ đồ vật
Đây là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Chẳng hạn như sách, vở, bút, thước,…
Danh từ chỉ hiện tượng
Đây là loại danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng giác quan. Hiện tượng là những cái xảy ra trong thời gian và không gian. Những hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy như mưa, nắng, sấm, chớp, động đất,… Và những hiện tượng xã hội như đói nghèo, chiến tranh, áp bức,…
Danh từ chỉ đơn vị
Hiểu theo nghĩa rộng thì danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Và căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa vào phạm vi sử dụng thì có thể chia danh từ thành những đơn vị loại nhỏ như sau:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Danh từ này chỉ rõ các loại sự vật, nên nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đây là các từ cái, con, chiếc, mẩu, cục, ngôi, miếng, bức, tấm, tờ, hạt, cây, giọt,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Những danh từ này dùng để đo đếm, tính đếm các sự vật, chất liệu, vật liệu,… Chẳng hạn như cân, yến, lạng, tạ, mét, gang, lít sải,…
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Chẳng hạn như các từ nhóm, cặp, đàn, dãy, tụi,…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Phút, giây, giờ, tuần, tháng, buổi, mùa vụ,…
- Danh từ chỉ đơn vị tổ chức, hành chính: thôn, xóm, huyện, xã, nhóm, nước, lớp, tô, tiểu đội, ban ngành, trường,…
Bài tập tìm hiểu về sự vật
Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật người, con vật, đồ vật, cây cối,,.. trong hình vẽ dưới đây:
Trả lời :
- Từ chỉ người là công nhân, bộ đội
- Con vật là con voi, con trâu
- Đồ vật là máy bay, ô tô
- Cây cối là cây mía, cây dừa
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau:
Bạn | sách | đi | đỏ |
thân yêu | nhớ | bảng | nai |
quý mến | viết | học trò | cá heo |
thước kẻ | cô giáo | thầy giáo | dũng cảm |
dài | chào | phượng vĩ | xanh |
Trả lời :
Từ chỉ sự vật là những từ: bạn, thầy giáo, cô giáo, học trò, cá heo, nai, sách, thước kẻ, bảng, phương vĩ.
Chắc hẳn với những thông tin chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ được khái niệm sự vật là gì? Và các bạn cũng cần nhớ rằng từ chỉ sự vật là danh từ nhé. Còn những loại động từ, tính từ không được dùng để chỉ sự vật, mà nó để chỉ những hành động, đặc tính của sự vật.