Bên cạnh phân hữu cơ thì phân vô cơ cũng được sử dụng để cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Vậy, phân vô cơ là gì? đặc điểm, thành phần và sự khác biệt với phân hữu cơ như thế nào? Chi tiết sẽ có trong nội dung bài viết dưới đây của chuthapdoquangninh.org.vn, chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều đó!
Phân vô cơ là gì? Thành phần phân vô cơ
Phân vô cơ còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như phân hóa học, phân khoáng, phân bón khoáng,…Thành phần phân vô cơ chứa từ một hoặc nhiều nguyên tố đa, trung, vi lượng cần thiết cho cây trồng ở dạng muối khoáng giúp cây trồng hấp thụ nhanh chóng các dưỡng chất. Phân khoáng được sản xuất theo quy trình công nghiệp, bạn có thể sử dụng loại phân bón này để bón trực tiếp xuống đất hoặc pha loãng.
Sử dụng phân bón hóa học giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên lại ảnh hưởng tới môi trường vì chúng mang lại nhiều lợi ích nên bà con nông dân đã lạm dụng sử dụng quá mức và coi phân khoáng là giải pháp duy nhất để nâng cao năng suất cây trồng.
Phân vô cơ gồm những loại nào?
Phân vô cơ được chia làm 2 nhóm chính đó là:
Phân đơn
Là loại phân bón chỉ cung cấp một số nguyên tố dinh dưỡng như phân đạm (N), phân lân (P), phân kali (K). Cụ thể:
Phân đạm:
Được sử dụng để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng. Các loại phân đạm thường được sử dụng đó là:
– Phân urê ((NH2)2CO): Có dạng tinh thể màu trắng, hạt tròn, viên nhỏ như trứng cá; có chứa 44-48% nitơ nguyên chất. Phân urê ((NH2)2CO) có tỉ lệ nitơ cao nhất nhất, mang tới hiệu quả cao với nhiều loại cây trồng.
– Phân amoni nitrat (NH4NO3): Chứa khoảng 33-35% nitơ nguyên chất, dạng tinh thể muối, có màu vàng xám nhưng dễ chảy nước, vón cục và khó bảo quản. Loại phân này thường dùng để bón cho các loại cây trồng cạn như mía, ngô,…
– Phân SA, sunphat đạm (NH4)2SO4: Chứa 20-21% nitơ nguyên chất, 24-25% lưu huỳnh (S), dạng tinh thể, màu trắng hoặc xám xanh, mịn. Loại phân này dễ tan trong nước, không bị vón cục và thường sử dụng cho các loại cây trồng như lạc, đỗ đen,…trên đất đồi và các loại đất bạc màu.
– Phân amoni chloride (NH4Cl): Có chứa 24-25% nitơ nguyên chất, dạng tinh thể mịn, màu trắng hoặc vàng ngà, không bị bón cục, tơi rời nên rất dễ sử dụng. Phân amoni chloride (NH4Cl) không thích hợp sử dụng ở khu vực đất nhiễm mặn.
Phân lân
– Phosphat nội địa: Có từ 15-25% P, dạng bột mịn, màu nâu thẫm hoặc nâu nhạt, thời gian bảo quản lâu. Phân Phosphat nội địa có tỷ lệ vôi cao nên có khả năng khử chua, dùng để bón lót và không dùng để bón thúc.
– Phân apatit: Chứa từ 17-38% P, dạng bột mịn, màu nâu đất hoặc nâu xám. Tính chất tương tự như phân Phosphat nội địa.
– Supe lân: Có 16-20% P, dạng bột mịn màu trắng, màu xám thiếc hoặc vàng xám. Supe lân có thể sử dụng cho nhiều loại đất khác nhau như đất kiềm, đất chua, đất trung tính.
Phân kali (K)
Hầu hết, các loại cây trồng cần nhiều K hơn N nhưng trong đất lại chứa nhiều K hơn N và P nên ít phải bón cho cây hơn các loại phân khác.
– Phân kali chloride: Chứ 50-60% hàm lượng kali nguyên chất và một ít muối ăn NaCl. Phân kali chloride ở dạng bột màu hồng, độ rời tốt, dễ bón nếu bị ẩm thì dễ dính, khó sử dụng.
– Phân kali sunphat: Chứa từ 45-50% K, 18% lưu huỳnh (S), thích hợp sử dụng cho cây chè, cà phê, rau cải,…
– Phân kali – magie sunphat: Chứa hàm lượng K2O là 20-30%, MgO 5-7%, S từ 16-22%. Loại phân này hạt to, không vón cục, dễ bón.
Phân hỗn hợp
– Phân trộn: Phổ biến như NPK, NPK+ TE,…sản xuất bằng cách trộn các nguyên liệu theo một tỷ lệ thích hợp. Các chất này sẽ không phản ứng với nhau.
– Phân phức hợp: Như DAP, KNO3, mono kali photphat (KPO4),…sản xuất bằng cách trộn các nguyên liệu theo một tỷ lệ nhất định. Tuy nhiên, các chất này phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp ổn định, cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây.
Tác dụng của phân vô cơ
Tùy thuộc vào nguyên tố được cung cấp trong phân bón sẽ có các tác dụng sau:
– N trong phân vô cơ khi bón vào đất sẽ được cây hấp thụ, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng trong cây như clorophin, protit, acid amin, các enzym và nhiều loại vitamin…Các chất này giúp đẩy nhanh quá trình sinh trưởng, cây phân cành nhanh và nhiều hơn. Vì thế năng suất cây trồng được cải thiện.
– P sẽ tham gia vào thành phần của enzym, protein, các amino acid… giúp cây trồng hình thành các bộ phận mới, kích thước rễ phát triển và ăn sâu vào đất. Nhờ đó, cây trồng chống chịu được hạn, ít đổ ngã.
– K là nguyên tố cần thiết trong việc chuyển hóa năng lượng của chu trình đồng hóa chất dinh dưỡng cho cây. Phân K giúp tăng khả năng chống chịu đối với các yếu tố bất lợi bên ngoài bao gồm sâu bệnh. Kali giúp cây chịu rét, chịu hạn, cứng chắc,….và tăng năng suất.
→ Phân bón vô cơ cung cấp nguồn dinh dưỡng, thúc đẩy sự phát triển và sinh trưởng của cây trồng, tăng năng xuất. Nhờ đó mang tới nguồn thu lớn cho nông dân.
Tác hại của phân bón vô
Phân vô cơ mang lại nhiều lợi đối với cây trồng nhưng lại làm ảnh hưởng tới môi trường đất. Các chất hóa học có trong phân khoáng sẽ ảnh hưởng tới sinh vật có lợi trong đất cũng như các loại thủy sinh trong môi trường nước. Không những thế còn tích tụ chất độc hại, ô nhiễm môi trường đất, nước.
Đa số các loại phân bón vô cơ đều có nguồn gốc từ acid nên sẽ làm giảm độ pH trong đất, làm đất chua, nhiễm độc; lâu dần sẽ tích lũy các kim loại nặng làm phá vỡ cấu trúc đất. Phân bón vô cơ còn gây mất cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trường; gia tăng các vi sinh có hại cho cây trồng, tiêu diệt các vi sinh vật hữu ích có trong đất.
Nếu lạm dụng sử dụng phân hóa học trong thời gian dài, số lượng nhiều còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Phân vô cơ làm giảm chất lượng nông sản do tồn dư chất hóa học trong cây. Những thành phần hóa học trong phân ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng, gây ra bệnh methaemoglobin và ung thư nếu như ăn phải thực phẩm còn tồn du NO2-.
Phân biệt phân vô cơ và phân hữu cơ
Giống nhau giữa phân vô cơ và phân hữu cơ
– Đều có các chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển
– Giúp nâng cao năng suất, sản lượng thu hoạch
– Có thể sử dụng để bón lót, bón thúc, bón trực tiếp lên lá
– Khi sử dụng quá nhiều đều gây ra những ảnh hưởng tới cây trồng và môi trường xung quanh.
Khác nhau giữa phân vô cơ và phân hữu cơ
Để biết phân bón hữu cơ và phân vô cơ khác nhau ở điểm nào thì bạn hãy theo dõi thông tin trong bảng so sánh dưới đây của chuthapdoquangninh.org.vn
Tiêu chí | Phân hữu cơ | Phân vô cơ |
Hàm lượng dinh dưỡng | Chứa đa dạng các nguyên tố dinh dưỡng tự nhiên. Tuy nhiên, hàm lượng chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ khó cân đối, tỷ lệ không ổn định | Chứa ít thành phần các nguyên tố dinh dưỡng hơn phân hữu cơ. Bù lại, tỷ lệ dinh dưỡng cao và ổn định. |
Cách sản xuất | Sản xuất tự nhiên, có ứng dụng thêm công nghệ vi sinh | Sản xuất công nghiệp |
Tính tan | Khi bón, cây sẽ không sử dụng được ngay mà cần phải trải qua quá trình phân giải các chất hữu cơ từ vi sinh vật có sẵn ở môi trường tự nhiên. Hiệu quả chậm hơn phân vô cơ | Dễ tan khi sử dụng để bón cho cây trồng. Cây trồng có thể hấp thụ được ngay các dưỡng chất trong phân vô cơ ngay khi bón |
Cách bón | Sử dụng để bón lót giai đoạn trước khi gieo trồng vì sinh vật cần phân giải các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. | Thường được sử dụng để bón thúc vì hiệu quả nhanh |
Đất trồng | Không làm hại đất, giúp cải tạo đất hiệu quả | Đất dễ bị chua sau nhiều năm sử dụng. Với đạm, kali cần phải bón vôi để cải tạo |
Chất lượng nông sản | Vẻ ngoài không được bắt mắt nhưng dùng được lâu, hương vị và chất lượng tốt | Màu sắc đẹp mắt nhưng không để được lâu ngày và dễ mất đi một phần hương vị. |
Hệ sinh thái | Góp phần tạo nên sự đa dạng sinh thái, thân thiện với tự nhiên | Có khả năng gây hại đến hệ sinh thái tự nhiên. Các chất hóa học làm chết vi sinh vật có lợi trong đất và nguồn nước. |
Khả năng kháng bệnh ở cây | Phân bón hữu cơ giúp cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Hệ vi sinh vật có lợi phát triển, ức chế sâu bệnh. | Giai đoạn khi sử dụng thuốc có thể diệt nhanh sâu bệnh gây hại nhưng có thể gây đột biến, hình thành chủng mới. |
Sức khỏe con người | Nông sản hữu cơ rất an toàn với sức khỏe con người. Cung cấp đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. | Sử dụng nông sản chứa dư lượng phân hóa học nhiều gây ra một số bệnh nguy hiểm cho sức khỏe. |
Mong rằng, các thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ phân vô cơ là gì, thành phần, tác dụng và sự khác biệt với phân hữu cơ. Truy cập chuthapdoquangninh.org.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác.