Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng và cách sử dụng?

Trong tiếng Anh, giới từ là một ngữ pháp quan trọng. Dù là kiến thức quan trọng nhưng không phải ai cũng biết giới từ là gì và cách sử dụng nó trong tiếng Anh. Hãy theo dõi bài viết này để hiểu rõ hơn giới từ là gì trong tiếng Anh và ứng dụng nó vào các bài tập một cách hiệu quả nhé!

Giới từ tiếng Anh là gì? 

Giới từ viết tắt là gì? Giới từ trong tiếng Anh là prepositions. Giới từ là những từ chỉ vị trí, thời gian… chỉ sự liên quan đến các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được dùng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp cho bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Giới từ được sử dụng trong câu với các quy định riêng, khi học từng loại cụ thể bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000. Tạm dịch: Tôi được sinh ra vào năm 2000.

Giới từ trong câu này là in, bạn không thể bỏ từ này đi nếu muốn câu có nghĩa đúng.

Các giới từ trong tiếng anh thường gặp | Cách dùng

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Hình thức của giới từ

Giới từ đơn: Chỉ có một chữ như at, in, on…

Giới từ đôi: Có hai từ đơn được ghép lại với nhau như into, within…

Giới từ kép: Giới từ ghép thêm a hoặc là be ở trước như about, among,…

Giới từ do phân từ: Excepting = except (ngoại trừ), according to (tùy theo),…

Cụm từ như giới từ: Because of (bởi vì), in the place of (thay vì)…

Sau và trước giới từ là gì?

Trước danh từ, ví dụ như: at present, by car, for sale… Một vài trường hợp có mạo từ ở giữa: at the front, in a hurry,…

Sau danh từ, ví dụ như: reason for…, belief in…, effect on…

Sau tính từ, ví dụ như: afraid of, identical to, different from, …

Sau động từ, ví dụ như: think of, forget about, pull out,…

gioi-tu-dung-truoc-va-sau

Đứng trước và sau giới từ là gì?

Các loại giới từ

Chỉ thời gian: in/at/on

At: cho thời gian trong ngày

Ví dụ: at midnight, at sunset, at 11.45…

On: cho ngày trong tuần và cho ngày trong tháng

Ví dụ: on Friday, on 20th December, …

In: những giai đoạn thời gian lâu hơn

Ví dụ: in 2012, in winter, in the past…

In cũng được dùng trong các trường hợp nói về việc hoàn thành điều gì đó chỉ trong 1 khoảng thời gian.

Ví dụ: I learnt to drive in four weeks.

Không sử dụng at/on/in trước các từ last/next/this/every

Ví dụ: I’ll see you next Friday.

Chỉ vị trí

In: ở bên trong nơi nào hoặc vật nào đó.

On: trên bề mặt

At: cụ thể

Ví dụ:

There were some people swimming in the pool.

Turn left at the next traffic light, you’ll see the bookshop.

The hotel is on a small island in the middle of a lake.

cac-loai-gioi-tu

Các loại giới từ

Chỉ sự di chuyển

To: đến.

Ví dụ: He goes to school by bus.

From … To: từ … đến.

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

Through: xuyên qua.

Ví dụ: They walked through the forest.

Across: ngang qua.

Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.

Round/Around: xung quanh.

Ví dụ: The cat walks around the the large circle.

Along: dọc theo.

Ví dụ: They walked along the riverside.

Up (lên)/Down: xuống.

Ví dụ: The price of petroleum has went up.

Toward (Towards): về phía

Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior.

Khác

In: in the rain/ the sun/ the dark/ bad weather/ the shade/, in love with, in (my) opinion, in a (good/bad) mood.

On: on television/  fire/ the radio, on purpose = intentionally (một cách cố ý), on holiday/ vacation/ a trip/ business, on the whole (in general: nhìn chung), on a diet.

At: at 120 miles an hour, at 100 degrees, at the age of…

By: by mistake/ accident/ chance, by card/ cheque/ credit cash (hoặc là in cash).

Noun + preposition:

– Noun + for: a demand for/ a need for/ a reason for,…

– Noun + of: a cause of, an advantage/ disadvantage

Ví dụ:

Do you have a good relationship with your parents?

There are some differences between British and American English.

Cách dùng giới từ trong câu

cach-dung-gioi-tu

Cách dùng giới từ

Vị trí 1: Đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

All of the students in this class

Tất cả học sinh trong lớp học này

Cụm giới từ in this class để bổ nghĩa cho danh từ students.

Vị trí 2: Sau động từ “to be”

Ví dụ: 

Anne is at home right now.

Anne hiện tại đang ở nhà.

→ Cụm giới từ at home đứng sau động từ “to be” nhằm chỉ vị trí của chủ ngữ Anne.

Vị trí 3: Làm thông tin nền trong câu

Ví dụ:

My father is watering the flowers in the garden.

Bố tôi đang tưới cây trong vườn.

→ Cụm giới từ in the garden có vai trò làm thông tin nền trong câu, chỉ ra địa điểm hành động tưới cây xảy ra.

Hy vọng với những giải thích giới từ là gì, các dạng giới từ các cách sử dụng giới từ trong câu sẽ giúp bạn đọc nắm chắc phần kiến thức này và không bị mắc lỗi khi sử dụng giới từ. 

Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Tìm hiểu từ a-z về trạng ngữ

Bài viết liên quan