Đại từ là gì? Phân loại, ví dụ dễ hiểu nhất về đại từ

Đại từ là loại từ quan trọng trong Tiếng Việt và không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu đại từ là gì, phân loại và các ví dụ dễ hiểu nhất về đại từ nhé!

Đại từ là gì?

Chúng ta đã được học đại từ là gì trong môn ngữ văn lớp 7, theo đó đại từ là một dạng từ thay thế cho một danh từ, động từ hoặc tính từ… để chỉ một sự việc, sự vật trong một trường hợp cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. 

Đại từ thường dễ bị nhầm lẫn với danh từ nếu như người đọc, người nghe không hiểu rõ câu và cú pháp. Cũng vì thế mà bạn cần nắm vững các kiến thức về đại từ để không bị sai trong quá trình học tập và vận dụng.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của các danh từ, động từ, tính từ ở trong Tiếng Việt.

dai-tu-la-gi

Đại từ được dùng để thay thế cho động từ, tính từ, danh từ…

Phân loại đại từ

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ được dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc là thay thế danh từ. Nó có tác dụng chỉ mình hoặc chỉ người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng gồm có ba ngôi:

Ngôi thứ nhất: Được người nói hay người viết chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, ta, tao, chúng tôi, chúng ta,…

Ngôi thứ hai: Được người nói hoặc người viết dùng để chỉ đối phương, người đối diện trong cuộc hội thoại (người nghe).

Ví dụ: Cậu, mày, các bạn, các cậu, bạn, chúng mày,…

Ngôi thứ ba: Đây là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai đề cập tới, người ở ngôi thứ ba sẽ không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, anh ấy, bọn nó, hắn, bọn chúng, cô ấy,…

Ngoài ra, còn có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

Đại từ xưng hô là các danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp: thầy giáo, cô giáo, luật sư, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, sếp,…

Đại từ xưng hô là các danh từ chỉ quan hệ gia đình: ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, anh, chị, em,con, cháu, chú, bác,…

Đại từ nghi vấn

dai-tu-nghi-van

Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn các là đại từ được dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, về vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, tính chất, nơi chốn, số lượng của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, ra sao?, bao nhiêu?, như thế nào?).

Đại từ thay thế

Đại từ thay thế là các đại từ được dùng để thay thế các từ hoặc các cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ hoặc là không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế có ba loại:

Loại 1: Đại từ dùng để thay thế cho danh từ: chúng tôi, bọn họ, nó, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, chúng,…

Loại 2: Đại từ dùng để thay thế cho tính từ, động từ: như thế, như vậy, thế này, thế, vậy…

Loại 3: Đại từ được dùng thay thế cho số từ: bao, bao nhiêu,…

Đại từ là gì trong tiếng Anh?

Đại từ tiếng Anh là Pronouns

Đại từ được phân ra làm 7 loại chính theo cách sử dụng và chứng năng. Các loại đại từ trong tiếng Anh đó là:

  • Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ xưng hô là gì? Đại từ nhân xưng, đại từ chỉ ngôi hay đại từ xưng hô là những đại từ được dùng để chỉ, đại diện hoặc thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi chúng ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc là lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ ở trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. 

  • Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
dai-tu-phan-than

Các đại từ phản thân

Đại từ phản thân tiếng Anh, là đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, yourselves, himself, herself, himself, ourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, nó tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau.

  • Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Được dùng để đại diện cho một người hoặc là một vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa họ đến vật hoặc là người được nhắc đến trong câu. Có 4 đại từ chỉ định đó là: this, that, these, those. Đại từ chỉ định có thể đứng được ở các vị trí: Tân ngữ, chủ ngữ, sau giới từ.

  • Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ sở hữu là gì? Đại từ sở hữu chính là những đại từ được dùng để chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu gồm các từ mine, yours, theirs, his, hers, ours. Đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.

  • Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ là gì? Đại từ quan hệ là một dạng đại từ được dùng để thay thế cho một đại từ đứng trước nó hoặc nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau, nó đóng vai trò vừa là liên từ, vừa là đại từ. Hình thức của đại từ quan hệ không thay đổi cho dù nó thay thế cho một danh từ/cụm danh từ số ít hoặc số nhiều.

  • Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ bất định là những từ không chỉ cụ thể đến một người hoặc một vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

  • Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh cũng có hình thức giống như đại từ phản thân. Đại từ nhấn mạnh là các từ như: myself, herself, himself.

dai-tu-nhan-manh

Đại từ nhấn mạnh

Ví dụ về đại từ trong tiếng Việt

ĐT được dùng để chỉ người, sự vật. Ví dụ: Nó đã xuất hiện chưa? (Nó là ĐT).

ĐT được dùng để hỏi số lượng. Ví dụ: Số người đang có mặt tại hội trường là bao nhiêu? (Bao nhiêu là ĐT).

ĐT được dùng để hỏi người và sự vật. Ví dụ: Ai là người đạt được thủ khoa trong kỳ thi này? (Ai là ĐT).

ĐT được dùng để xưng hô. Ví dụ: Chúng tôi vừa đi Hạ Long về vào sáng nay. (Chúng tôi là ĐT).

ĐT được dùng chức danh để xưng hô. Ví dụ: Lần này, cô Hằng đã làm việc vất vả rồi. (cô Hằng là ĐT).

ĐT được dùng để thay thế. Ví dụ: Bọn chúng đã tính toán cẩn thận tất cả trước khi thực hiện. (Bọn chúng là ĐT).

Trên đây là các thông tin về đại từ, hy vọng những thông tin này đã giúp bạn hiểu thế nào là đại từ. 

Xem thêm: Từ đơn là gì? Phân biệt từ đơn với từ phức chuẩn nhất

Bài viết liên quan