Khối lượng riêng của chất lỏng, chất rắn đã quá quen thuộc trong chương trình học phổ thông. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn thắc mắc khối lượng riêng là gì? Công thức và đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Bài viết này chúng ta sẽ cùng ôn lại lý thuyết và công thức xoay quanh khối lượng riêng của một chất.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng trong tiếng Anh được gọi là Density. Khối lượng riêng là số mét khối chiếm bởi một kg vật chất. Đó là tỉ lệ thể tích của vật liệu so với khối lượng của nó, sẽ tương đương với tỉ lệ nghịch mật độ của vật liệu. Hoặc nói cách khác, khối lượng riêng sẽ tỉ lệ nghịch với mật độ. Khối lượng cụ thể có thể tính toán được hoặc đo lường cho bất kỳ trạng thái vật chất nào, nhưng thường được sử dụng khi tính toán liên quan đến các chất khí.
Công thức tính khối lượng riêng
Tính khối lượng riêng giúp ta xác định khối lượng riêng của một vật, công thức như sau:
D= m/V
Trong đó:
m: Khối lượng (kg)
V: Thể tích (m3)
D: Khối lượng riêng ( kg/m3)
Công thức của khối lượng riêng sẽ bằng khối lượng (kg) chia cho thể tích (m3). Như vậy đơn vị tính của khối lượng riêng sẽ là kg/m3.
Khối lượng riêng của một số chất
Khối lượng riêng của không khí
Khối lượng riêng của không khí khi ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.
Khối lượng riêng của không khí khi ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước được tính trong một môi trường cụ thể. Giá trị này khi được tính toán trong điều kiện nước nguyên chất ở 4 độ C. Hiện nay, người ta thống nhất quy định khối lượng riêng của nước đó là 1000kg/m3.
Thông thường, các chất rắn có hiện tượng giãn nở thể tích trong điều kiện nhiệt độ cao. Ngược lại, thể tích của chúng thu lại khi nhiệt độ giảm. Tuy nhiên, nước thì ngược lại. Ở nhiệt độ dưới 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng làm thể tích của nó tăng lên. Điều này làm khối lượng riêng của nước bị giảm xuống. Người ta tính được khối lượng riêng của nước đá giảm còn 920kg/m3.
Dưới đây là bảng thống kê khối lượng riêng của nước ở các nhiệt độ khác nhau:
Nhiệt độ |
Mật độ (tại 1 atm) | |
Độ C | Độ F | kg/m3 |
0.0 | 32.0 | 999.8425 |
4.0 | 39.0 | 999.9750 |
10.0 | 50.0 | 999.7026 |
15.0 | 59.0 | 999.1026 |
17.0 | 62.6 | 998.7779 |
20.0 | 68.0 | 998.2071 |
25.0 | 77.0 | 997.0479 |
37.0 | 98.6 | 993.3316 |
100 | 212.0 | 958.3665 |
Khối lượng riêng của sắt
Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vũ trụ và chiếm tới 5% khối lượng vỏ Trái Đất. Kim loại sắt có tính cứng, dễ uốn dẻo và chịu lực tốt. Khối lượng riêng của sắt được sử dụng phổ biến hiện nay là 7800kg/m3.
Khối lượng riêng của thép
Thép là vật liệu được dùng phổ biến trong các công trình xây dựng. Khối lượng riêng của thép sẽ là 7850 kg/m3. Điều này cũng đồng nghĩa cứ 1m3 thép sẽ có khối lượng riêng là 7.85 tấn. Bạn có thể tính được khối lượng riêng thép căn cứ theo hình dáng thép ống, thép tròn, thép tấm,…
Công thức tính khối lượng của thép nếu như biết hình dáng và chiều dài là:
Khối lượng (kg) = 7850 x chiều dài (L) x diện tích mặt cắt ngang (A)
Khối lượng riêng của đồng
Đồng là một kim loại có tính dẻo, có khả năng dẫn điện và nhiệt cực kỳ tốt. Đồng tươi thường có màu cam đỏ, khi ở dạng nguyên chất nó khá mềm và dễ uốn nắn. Khối lượng riêng của đồng theo như quy định là 8900kg/m3.
Khối lượng riêng của nhôm
Nhôm là một kim loại có màu trắng ánh bạc, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt vô cùng tốt. Nó không độc, có khả năng chống mài mòn cao. Kim loại nhôm nguyên chất trong tự nhiên rất ít, chúng thường kết hợp cùng oxygen và các nguyên tố khác. Khối lượng riêng của nhôm sẽ dao động từ 2601 kg/m3 cho đến 2701 kg/m3.
Khối lượng riêng của vàng
Vàng nằm trong nhóm kim loại quý hiếm, vàng nguyên chất khá mềm, dễ dát mỏng và có thể chiếu sáng. Ngoài ra, vàng còn dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt. Kim loại này khi ở dạng khối có màu vàng, khi cắt nhuyễn nó có thể là màu tía, đen hoặc hồng ngọc. Khối lượng riêng của vàng được áp dụng hiện nay đó là 19301kg/m3.
Qua bài viết, chắc hẳn bạn cũng đã nắm được phần nào các kiến thức liên quan đến khối lượng riêng là gì rồi. Hy vọng công thức tính khối lượng riêng và giá trị khối lượng riêng của một số chất cụ thể hữu ích đối với bạn.